Nguyễn Thành Tín

Nguyễn Thành Tín

Tiến sĩ

Bộ môn Dược Lý Giảng viên

- Tốt nghiệp Bác sĩ Đa khoa, Trường ĐH Y Dược, Đại học Huế (2008-2014).

- Tốt nghiệp Thạc sĩ, Trường ĐH Sassari, Italia (2015-2017).

- Tốt nghiệp Tiến sĩ Y học, Trường Y, ĐHQG Jeonbuk, Hàn Quốc (9/2019-8/2022).

- Nghiên cứu Sau Tiến sĩ (Postdoc) tại Khoa Nội Thần kinh, Trường Y, ĐHQG Jeonbuk, Hàn Quốc (9/2022-2024).

- Tu nghiệp lâm sàng chuyên ngành Nội Thần kinh tại Bệnh viện ĐHQG Jeonbuk, Hàn Quốc (9/2019-2024).

- Tham gia kiêm nhiệm Bác sĩ điều trị tại khoa Nội TH-NT-CXK, BV Trường ĐHYD Huế từ 2017. Chứng chỉ hành nghề Nội khoa (2020)

Tham gia báo cáo tại các Hội nghị thế giới về chuyên ngành Thần kinh: (1) World Congress of Neurology (WCN - XXV) 2021 tổ chức tại Rome, Italia. (2) Hội nghị Bárány Society Meeting (Bárány - XXXI) 2022 tổ chức tại Madrid, Tây Ban Nha.

Tham gia báo cáo tại các Hội nghị thường niên của các Hiệp hội khoa học Hàn Quốc: (1) Hội Thần kinh Hàn Quốc (Korean Neurological Association - KNA) lần thứ 39 (2020), 40 (2021) & 41 (2022) (2) Hội Thăng bằng học Hàn Quốc (Korean Balance Society - KBS) lần thứ 41 (2021) & 43 (2022). (3) Hội nghị Sinh lý lâm sàng về thần kinh Hàn Quốc (Korean Society of Clinical Neurophysiology - KSCN) lần thứ 25 (2021) & 27 (2023). Tham dự nhiều Hội nghị khoa học quốc tế khác.

Tham gia báo cáo tại Trường ĐH Y Dược, ĐH Huế: Hội nghị Sau đại học và nghiên cứu sinh Quốc tế lần thứ VI năm 2022.


Lĩnh vực nghiên cứu

Tác giả chính của 09 công bố quốc tế đăng trên các tạp chí chuyên ngành thần kinh (SCIE). Đồng tác giả của 06 công bố quốc tế SCIE.

Nghiên cứu cơ bản: (1) Đánh giá tác hại của tồn dư chất độc màu da cam trên di truyền biểu sinh (epigenetics). (2) Tạo ra các mô hình tổn thương tiền đình trên chuột đánh giá diễn tiến của sự phục hồi chức năng tiền đình. (3) Phát triển các mô hình đánh giá tổn thương vận động và trí nhớ không gian trên chuột (hệ thống theo dõi phản xạ mắt tiền đình Vestibular-ocular reflex-VOR, mê cung chữ Y, mê cung chữ T, Open field, mê cung nước...) được ứng dụng cho thử nghiệm thuốc và các can thiệp phục hồi tiền đình khác (sử dụng dòng điện cường độ nhỏ galvanic - GVS).

Nghiên cứu lâm sàng: (1) Đánh giá về các tổn thương vận động và trí nhớ sau các tổn thương hệ thống tiền đình cấp và mạn tính, bệnh lý thoái hóa thần kinh, thoái hóa myelin. (2) Phát triển mô hình can thiệp cải thiện các chức năng thông qua sử dụng GVS và các nghiệm pháp thể chất trên bệnh nhân sử dụng mô hình tối ưu hóa (design optimization). (3) Phát triển mô hình nghiên cứu đánh giá nhận thức và trí nhớ không gian sử dụng công nghệ thực tế ảo (virtual MWM). (4) Phát triển các công cụ giúp nâng cao hiệu quả chẩn đoán bệnh nhược cơ (Myasthenia gravis). (5) Khảo sát độc tính của thảo dược Ma Hoàng trên hoạt động cơ đồng tử.

Công bố quốc tế

1. Thanh Tin Nguyen Jin-Ju Kang Thi Thuy Nguyen Sun-Young Oh. 1970. Clinical characteristics and otolith dysfunction in presbyvestibulopathy: A retrospective cross-sectional analysis. Heliyon: 10 12e32536. doi: 10.1016/j.heliyon.2024.e32536

2. Thanh Tin Nguyen Juhee Chae Jin-Ju Kang Sun-Young Oh. 2024. Saccadic fatigue as an early indicator for diagnosing myasthenia gravis. Journal of Neurology: 271 63631-3634. doi: 10.1007/s00415-024-12262-y

3. Juhee Chae Thanh Tin Nguyen Sun-Young Oh. 2024. Quantification of saccadic fatigability and diagnostic efficacy for myasthenia gravis. Journal of Neurology: 271 85035-5045. doi: 10.1007/s00415-024-12461-7

4. Ye-Eun Kang Juhee Chae Thanh Tin Nguyen Jin-Ju Kang Sun-Young Oh. 2023. A Case Report of Acute Bilateral Mydriasis Induced by Herbal Medication. Neuro-Ophthalmology: 48 3193-197. doi: 10.1080/01658107.2023.2301363

5. Joo Hyun Park Thanh Tin Nguyen Sung‐Hee Kim Ji‐Yun Park Seunghee Na Eun‐Ju Jeon Ji won Seo Chang Gun Cho Se‐Joon Oh Sung‐Won Choi Kwang‐Dong Choi Seo‐Young Choi Ji Eun Choi Sung‐Kwang Hong Won‐Ho Chung Young Sang Cho Hwan Ho Lee Yong‐Hwi An Kyu‐Hee Han Hyung Lee Hyun Ah Kim Ho Yun Lee Jong‐Dae Lee Se A Lee Sun‐Young Oh. 2023. Clinical characteristics of persistent postural‐perceptual dizziness and its visual subtype in Korean patients: A multicenter cross‐sectional study. Brain and Behavior: 14 2undefined. doi: 10.1002/brb3.3389

6. Thanh Tin Nguyen, Jin-Ju Kang, Ju-Hee Chae, Eunsu Lee, Hyo-Jeong Kim, Ji-Soo Kim, Sun-Young Oh. 2023. Oculomotor fatigability with decrements of saccade and smooth pursuit for diagnosis of myasthenia gravis. Journal of Neurology: 270 (5): 2743-2755. doi: 10.1007/s00415-023-11611-7

7. Thanh Tin Nguyen, Seung-Beop Lee, Jin-Ju Kang, Sun-Young Oh. 2023. Optimal Design of Galvanic Vestibular Stimulation for Patients with Vestibulopathy and Cerebellar Disorders. Brain Sciences: 13 (9): 1333. doi: 10.3390/brainsci13091333

8. Sun-Young Oh, Thanh Tin Nguyen, Jin-Ju Kang, Valerie Kirsch, Rainer Boegle, Ji-Soo Kim, Marianne Dieterich. 2023. Visuospatial cognition in acute unilateral peripheral vestibulopathy. Frontiers in Neurology: 14 (): . doi: 10.3389/fneur.2023.1230495

9. Nguyen, T. T., Nam, G.-S., Han, G. C., Le, C., & Oh, S.-Y. (2022, March 18). The Effect of Galvanic Vestibular Stimulation on Visuospatial Cognition in an Incomplete Bilateral Vestibular Deafferentation Mouse Model. Frontiers in Neurology. Frontiers Media SA. doi: 10.3389/fneur.2022.857736

10. Nguyen TT, Kang J, Oh S. Thresholds for vestibular and cutaneous perception and oculomotor response induced by galvanic vestibular stimulation. Frontiers in Neurology. 2022;13. doi: 10.3389/fneur.2022.955088

11. Nguyen TT, Nam G, Kang J, et al. The Differential Effects of Acute Right- vs Left-Sided Vestibular Deafferentation on Spatial Cognition in Unilateral Labyrinthectomized Mice. Frontiers in Neurology. 2021;12. doi: 10.3389/fneur.2021.789487

12. Nguyen TT, Nam G, Kang J, et al. Galvanic Vestibular Stimulation Improves Spatial Cognition After Unilateral Labyrinthectomy in Mice. Frontiers in Neurology. 2021;12. doi: 10.3389/fneur.2021.716795

13. Nam G, Nguyen TT, Kang J, Han GC, Oh S. Effects of Galvanic Vestibular Stimulation on Vestibular Compensation in Unilaterally Labyrinthectomized Mice. Frontiers in Neurology. 2021;12. doi: 10.3389/fneur.2021.736849

14. Landini A, Yu S, Gnecchi‐Ruscone GA, et al. Genomic adaptations to cereal‐based diets contribute to mitigate metabolic risk in some human populations of East Asian ancestry. Evolutionary Applications. 2020;14(2):297-313. doi: 10.1111/eva.13090

15. Giuliani C, Biggs D, Nguyen TT, et al. First evidence of association between past environmental exposure to dioxin and DNA methylation of CYP1A1 and IGF2 genes in present day Vietnamese population. Environmental Pollution. 2018;242:976-985. doi: 10.1016/j.envpol.2018.07.015